Đúng như lời hứa trước đó, ngày 20/7, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) đã chính thức giới thiệu phiên bản Xpander 1.5 AT lắp ráp trong nước. Cụ thể là tại nhá máy Bình Dương. Qua đó giúp đáp ứng nhu cầu tiêu thụ lớn từ người dùng nhưng vẫn cam kết đảm bảo chất lượng tương đồng với bản nhập khẩu.
Kể từ thời điểm này, khách hàng đã có thể đặt hàng phiên bản 1.5 AT (CKD) tại các đại lý của Mitsubishi Việt Nam. Thời gian giao xe dự kiến là vào tháng 12. Sở hữu Xpander 1.5 AT (CKD) tại thời điểm này, khách hàng sẽ có thể tận dụng ưu đãi 50% lệ phí trước bạ do Chính phủ ban hành.
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Xpander AT (CKD) |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4475 x 1750 x 1730 mm |
Tự trọng | 1250 kg |
Chiều dài cơ sở | 2.775 mm |
Động cơ | Xăng 1.5L |
Dung tích công tắc | 1.499cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 lít |
Công suất cực đại | 102 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 141 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson, lò xo cuộn/thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 16 inch |
Khoảng sáng gầm | 205 mm |
Giá bán
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander 2024 mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | |||
Phiên bản Xpander | AT (nhập khẩu) | AT (CKD) | MT (nhập khẩu) |
Giá công bố | 630 | 630 | 555 |
Giá xe lăn bánh mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | |||
TP.HCM | 715 | 684 | 633 |
Hà Nội | 728 | 690 | 644 |
Tỉnh/thành khác | 696 | 665 | 614 |
(*) Ghi chú: Giá xe Xpander lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được báo giá xe Xpander khuyến mãi tốt nhất..
Mitsubishi Xpander AT (CKD) có 4 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Đen, Bạc, Nâu.
Tham khảo khuyến mãi mua xe Mitsubishi Xpander: https://mitsubishitphcm.vn/oto/mitsubishi-xpander/
Ngoại thất – Trẻ trung, hiện đại
Theo đại diện Mitsubishi Việt Nam, so với Xpander 2024 bản nhập khẩu, phiên bản lắp ráp trong nước không khác biệt gì về thiết kế, trang bị nhằm đảm bảo chất lượng tương đồng.
Do đó, Xpander AT (CKD) vẫn sở hữu thiết kế Dynamic Shield hiện đại, phong cách đang được khách hàng Việt đánh giá rất cao về tính thẩm mỹ. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4475 x 1750 x 1730 mm.
Đầu xe
Nhìn từ trực diện, Xpander AT (CKD) gây ấn tượng mạnh với thiết kế đèn pha LED nằm độc lập với dải LED ban ngày trông phá cách và độc nhất phân khúc.
Với công nghệ chiếu sáng LED hiện đại, người lái sẽ luôn có được tầm nhìn rõ ràng, kể cả trong điều kiện thiếu sáng. Bên cạnh đó, cản trước còn được tích hợp 2 cụm đèn sương mù rất hữu ích khi di chuyển trong điều kiện thời tiết xấu.
Bộ lưới tản nhiệt cũng góp phần tạo điểm nhấn cho phần đầu xe với gồm các thanh ngang mạ crom xếp tầng. Kết hợp cùng là hai đường viền kim loại tạo thành hình chữ “X” độc đáo, toát lên vẻ hầm hố, khỏe khoắn cho Xpander AT (CKD).
Thân xe
Sang phần hông, điểm cộng lớn nhất dành cho Xpander AT (CKD) chính là cặp gương chiếu hậu được đặt trên cửa thay vì gắn liền cột A như các đối thủ. Điều này sẽ giúp hạn chế điểm mù để tầm quan sát của tài xế luôn thuận lợi.
Bên cạnh đó, cặp gương chiếu hậu còn được mạ crom sáng bóng kèm tính năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. “Dàn chân” của Xpander AT (CKD) có kích thước 16 inch dạng 5 chấu kép mày phây xước tạo cái nhìn thể thao, năng động.
Đuôi xe
Tiến về phía đuôi xe, chi tiết nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED dạng chữ “L” to bản. Đây cũng là kiểu thiết kế được nhiều mẫu MPV sử dụng. Cản trước và sau xe đều được gắn phần ốp màu bạc giúp hạn chế tình trạng đá văng khi di chuyển.
Tương tự như bộ lưới tản nhiệt phía trước, khu vực hai bên biển số cũng được tạo hình dạng chữ “X” lạ mắt. Phía trên cao là cánh lướt gió cỡ nhỏ góp phần mang đến ngoại hình trẻ trung cho Mitsubishi Xpander 1.5 AT (CKD).
Nội thất – Rộng rãi, thoải mái
Đối với gia đình có đông thành viên, Xe ô tô Mitsubishi Xpander 2024 AT (CKD) sẽ dễ dàng thuyết phục khách hàng xuống tiền với không gian nội thất rộng bậc nhất phân khúc. Các chi tiết được thiết kế khá đơn giản, không cầu kỳ nhằm tạo ra những khoảng trống cho khoang cabin.
Khoang lái
Ngồi tại vị trí ghế lái, người dùng sẽ có tầm nhìn cực thoáng nhờ khoảng gầm cao cùng cặp gương chiếu hậu được đặt trên cánh cửa. Ở khu vực táp lô không có sự xuất hiện của nhiều nút bấm cơ học rườm rà, nhờ đó tài xế sẽ cảm thấy thoải mái và tập trung lái xe.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu bọc da cho cảm giác cầm nắm êm ái. Đi kèm là một số nút bấm tiện lợi như điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, cruise control…Bên cạnh đó vô lăng còn có thể điều chỉnh 4 hướng kết hợp cùng ghế lái điều chỉnh 6 hướng giúp tạo tư thế thoải mái cho người lái.
Khoang hành khách
Với trục cơ sở dài 2775 mm, “ăn đứt” hai đối thủ Rush và Ertiga, Xpander AT (CKD) sẽ tạo ra chỗ để chân rất thoải mái, nhất là hàng ghế thứ 2. Trong khi hàng ghế thứ 3 của các đối thủ chỉ mang tính chất “trang trí” thì Xpander AT (CKD) có thể chở 2 người lớn đi một quãng đường dài khá ổn, không bị bó gối.
Toàn bộ ghế ngồi trên Xpander AT (CKD) đều được bọc da giúp mang lại cảm giác êm ái cho người dùng. Đồng thời giúp khoang cabin trông cao cấp hơn.
Bên cạnh đó, Xpander AT (CKD) còn chiều lòng khách hàng lớn tuổi nhờ khả năng cách âm tốt khi sử dụng nhiều vật liệu cách âm xung quanh. Ngay cả khi di chuyển ở vận tốc trên 80km/h, khoang cabin vẫn rất yên tĩnh.
Khoang hành lý
Tương tự như các mẫu xe 7 chỗ giá rẻ khác, khoang hành lý của Xpander AT (CKD) sẽ rất “khiêm tốn” khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Để nới rộng cốp xe, người dùng có thể gập hàng ghế thứ 2, 3 theo tỷ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50 .
Tiện nghi – Đáp ứng tốt nhu cầu gia đình
Dù chỉ được hệ thống điều hòa chỉnh tay nhưng Xpander AT (CKD) có khả năng làm mát khá tốt với sự hỗ trợ của các cửa gió ở từng hàng ghế. Hệ thống thông tin giải trí trên xe đủ sức đáp ứng nhu cầu gia đình với những tính năng đáng chú ý như:
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto
- Dàn âm thanh 6 loa
- Đàm thoại rảnh tay
Động cơ
Cung cấp sức mạnh cho Mitsubishi Xpander 2024 AT (CKD) là khối động cơ máy Xăng 1.5L. Cỗ máy này cho ra công suất tối đa 102 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 141 Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Khả năng vận hành của Xpander AT (CKD) hứa hẹn vẫn sẽ êm ái như bản nhập khẩu khi cùng sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson, lò xo cuộn/thanh xoắn. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 205/55R16.
An toàn – 4 sao ASEAN NCAP
Tương tự như bản nhập khẩu, Xpander AT (CKD) cũng nhận được chứng nhận 4 sao về an toàn của ASEAN NCAP-tổ chức đánh giá xe Đông Nam Á. Bao gồm những tính năng như:
- 2 túi khí
- Cơ cấu căng đai tự động cho hàng ghế trước
- Chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp
- Cân bằng điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Cruise Control
- Móc ghế an toàn trẻ em ISO-FIX
So sánh nhanh với các mẫu xe cùng phân khúc
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Xpander AT (CKD) | Toyota Rush | Suzuki Ertiga Sport |
Giá bán | 630 | 668 | 559 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Đèn pha | LED | LED | Halogen projector |
Chiều dài cơ sở | 2775 mm | 2685 mm | 2,740 mm |
Ghế | Da | Nỉ | Nỉ |
Điều hoà | Chỉnh tay, 2 giàn lạnh | Tự động | Tự động |
Tiện nghi nổi bật | -Màn hình 7 inch -Kết nối Apple Carplay, Android Auto | -Màn hình 7 inch -Kết nối Wifi | -Màn hình cảm ứng 10 inch-Kết nối Apple Carplay, Android Auto |
Động cơ | Xăng 1.5L MIVEC | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng | Xăng 1.5L |
Công suất | 102 mã lực | 102 mã lực | 103 mã lực |
Mô men xoắn | 141 Nm | 134 Nm | 138 Nm |
Hộp số | 4AT | 4AT | 4AT |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu sau | Cầu trước |
Túi khí | 2 | 6 | 2 |
Về mặt giá bán, phiên bản cao cấp của Ertiga đang có lợi thế nhất khi rẻ hơn 2 đối thủ từ 71-109 triệu đồng. Tuy nhiên, Xpander AT (CKD) sẽ là mẫu xe duy nhất giúp khách hàng tiết kiệm được tới 50% lệ phí trước bạ, tương đương 31-31 triệu đồng.
Dù có giá bàn rẻ nhưng Ertiga Sport chỉ được trang bị đèn pha Halogen thông dụng. Trong khi 2 đối thủ còn lại ứng dụng công nghệ LED hiện đại.
Xét về kiểu dáng thiết kế, Xpander AT (CKD) tỏ ra trội hơn khi nhận được rất nhiều “lời khen có cánh” từ khách hàng. Rush và Ertiga dù đã có những cố gắng nhưng ngoại hình vẫn chưa được bắt mắt và có phần cục mịch.
Sang đến khoang nội thất, yếu tố khách hàng quan tâm nhất chính là sự rộng rãi và thoải mái. Về khoản này, Xpander AT (CKD) tự tin ăn đứt 2 đối thủ còn lại khi có trục cơ sở nhỉnh hơn Rush, Ertiga lần lượt là 90 mm và 35 mm. Nhờ đó hàng ghế 3 vẫn có thể chở được hành khách khá thoải mái thay vì chỉ dùng để “trang trí”.
Thua thiệt về ngoại hình nhưng bù lại Ertiga Sport lại có các tính năng giải trí nổi trội hơn, đặc biệt là màn hình cảm ứng 10 inch lớn nhất phân khúc. 2 đối thủ còn lại có mức tiện nghi khá tương đồng.
Về khả năng vận hành, sức mạnh của 3 mẫu MPV Nhật Bản không có chênh lệch đáng kể với các thông số tiệm cận nhau. Khách hàng đề cao sự an toàn sẽ cảm thấy yên tâm hơn khi di chuyển trên Rush nhờ xe có tới 6 túi khí. Trong khi Xpander và Ertiga chỉ có 2 túi khí phía trước.
Kết luận
Bên cạnh những khách hàng cảm thấy vui mừng khi được hưởng ưu đãi lệ phí trước bạ 50%. Cũng không ít người dùng cho rằng phiên bản nhập khẩu có chất lượng tốt hơn và sẵn sàng chịu thêm chi phí để sở hữu xe nhập khẩu.
Dù nhà sản xuất đã cam kết chất lượng của phiên bản CKD tương đồng với nhập khẩu. Tuy nhiên chúng ta sẽ cần thêm thời gian để kiểm chứng độ bền và khả năng vận hành thực tế của Xpander AT (CKD).
Tham khảo: Giá xe Honda BRV 7 chỗ 2024