Đánh giá xe Honda BR-V 2024, Hình ảnh nội ngoại thất, màu xe ⭐ Xe Honda BRV 2024 giá lăn bánh khuyến mãi bao nhiêu? ⏩ Thông số Honda BRV 2024 G, L ⭐ Mua bán xe Lexus RX 2024 trả góp. ✅
Honda BR-V 2024 thuộc thế hệ thứ 2 đã ra mắt ở Indonesia, Thái Lan và hiện giờ là Việt Nam. Honda BR-V tạo lợi thế cạnh tranh ở phân khúc xe đa dụng (MPV) 7 chỗ ở thị trường trong nước bằng nhiều yếu tố, nhưng không phải giá bán.
Trong vài năm trở lại đây, xu hướng MPV 7 chỗ đang thịnh hành ở Việt Nam khi Mitsubishi Xpander là cái tên mở đầu. Sau đó là Toyota Veloz, Suzuki XL7, và Hyundai Stargazer lần lượt ra mắt Việt Nam.
Mới nhất, Honda BR-V 2024 cũng gia nhập phân khúc này khiến miếng bánh thị phần càng bị chia nhỏ. Tuy nhiên, đối với người dùng lại vô cùng có lợi khi nhiều xe cạnh tranh, giá bán sẽ hấp dẫn và cơ hội sở hữu xe 4 bánh càng dễ dàng hơn.
Ở Việt Nam, Honda BR-V được bán dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản
Thông số | Honda BR-V |
Phân khúc | MPV |
Số chỗ ngồi | 7 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.490 x 1.780 x 1.685 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 207 |
Động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Công suất cực đại (mã lực) | 119 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 145 |
Hộp số | Tự động vô cấp |
Trợ lực lái | Điện |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Mâm xe | 17 inch |
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn |
Màu ngoại thất xe | Trắng bạc thời trang, Trắng ngà tinh tế, Xám phong cách, Đen ánh độc tôn. |
Giá xe Honda BRV 2024
Giá lăn bánh Honda BR-V 2023 mới nhất (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh/ thành | ||
Honda BR-V G | 661 | 763 | 749 | 730 |
Honda BR-V L | 705 | 812 | 798 | 779 |
Lưu ý: Giá xe Honda BRV lăn bánh tạm tính chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ Hotline nhân viên đại lý chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất trong ngày.
Ngoại hình Honda BRV 2024: Thể thao, tinh chỉnh nhẹ
Honda BR-V 2024 là chiếc xe mang thiết kế đơn giản, nhưng được đánh giá cao bởi phong cách MPV lai SUV.
Về kích thước, Honda BR-V 2024 có chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 (mm), chiều dài cơ sở 2.700mm.
Đầu xe
Nhìn trực diện, Honda BR-V 2024 thu hút khách hàng bởi hệ thống lưới tản nhiệt mở rộng tràn sang đèn chiếu sáng phía trước. Đặc biệt, Honda BR-V 2024 còn có đèn pha LED thích ứng, đèn định vị ban ngày cũng LED tương tự và nối liền bởi dải crom.
Cản trước là chi tiết nhựa cứng bạc cùng lưới thoát gió ở phía trên, mở rộng sang 2 bên là đèn sương mù LED.
Thân xe
Nhìn từ phần thân, nóc xe của Honda BR-V 2024 hạ thấp về phía sau bởi chiều cao khiêm tốn, phía trên có thanh giá nóc.
Xe MPV 7 chỗ của Honda dùng mâm 17 inch trên cả 2 bản dạng phay sáng hiện đại. Thân xe Honda BR-V 2024 được ốp nhựa đen cứng càng tôn lên vẻ SUV mà không nhiều đối thủ có được.
Gương chiếu hậu của Honda BR-V 2024 có chỉnh, gập điện tích hợp xi-nhan, tay nắm cửa mạ crom có nút bấm mở khoá thông minh.
Đuôi xe
Ra đến phần đuôi, Honda BR-V 2024 có cụm đèn hậu dạng LED, nhưng đèn xi-nhan, đèn lùi chỉ là bóng Halogen. Vị trí tay mở cốp của Honda BR-V 2024 đặt thấp xuống khu vực biển số, cản sau cứng cáp là điểm cộng.
Nhìn chung, Honda BR-V 2024 là chiếc MPV nhưng thiết kế thiên về SUV nhiều hơn với vẻ cứng cáp, thể thao.
Nội thất Honda BRV 2024: Rộng rãi, trẻ trung
Honda BR-V 2024 dùng chung thiết kế nội thất với Honda WR-V đã bán ở Thái Lan và khá đơn giản so với các đối thủ cùng phân khúc.
Khoang lái & tiện nghi
Honda BR-V 2024 có khoang lái tạo hình tương đối đơn giản. Xe sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da, phần đáy mạ bạc nổi bật cùng loạt phím bấm chức năng thuận tiện cho người lái. Đặc biệt, với gói an toàn Sensing, nút bấm còn xuất hiện thêm ở vô lăng xe BR-V.
Dù có mức giá cao nhất phân khúc, nhưng cụm đồng hồ kỹ thuật số vẫn là điều xa xỉ với người dùng BR-V. Thay vào đó, Honda BR-V 2024 chỉ có đồng hồ cơ kết hợp màn hình 4,2 inch hiển thị vận hành.
Honda BR-V 2024 có bảng taplo tạo hình theo phương ngang khá đơn giản. Ở trung tâm, xe sử dụng màn hình giải trí 7 inch có kết nối đa phương tiện và điện thoại thông minh.
Ngoài ra, những tiện nghi khác của Honda BR-V 2024 có thể kể đến như:
- Khởi động từ xa
- Khởi động nút bấm
- Chìa khoá thông minh
- 5 cổng sạc USB
- Kính cửa điện
- Điều hoà tự động.
Khoang hành khách của Honda BR-V 2024 còn có hệ thống ghế ngồi nỉ/da tuỳ bản, nhưng tính năng chỉnh điện vẫn là tiêu chuẩn trên xe. Người lái và hành khách phía trước có thêm bệ tỳ tay trung tâm để không căng thẳng khi chạy đường dài với Honda BR-V 2024.
Khoang hành khách
Kích thước không lớn, nhưng Honda BR-V 2024 lại có khoang hành khách ổn trong phân khúc với hàng ghế thứ 2 thoải mái. Khả năng gập ở hàng ghế này của BR-V là 40:20:40.
Không gian hàng ghế thứ 3 dành cho người dùng có thể hình 1,7m có thể ngồi thoải mái là điểm cộng lớn của Honda BR-V 2024 vừa ra mắt Việt Nam.
Khoang hành lý
Honda BR-V 2024 có khoang hành lý 277L ở mức tiêu chuẩn và có thể tăng lên khi hàng ghế cuối gập lại 50:50.
Động cơ Honda BRV 2024: Mạnh mẽ nhất phân khúc
Honda BR-V 2024 được trang bị động cơ 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van cho công suất 119 mã lực, mô-men xoắn 145Nm và hộp số CVT cũng như hệ dẫn động cầu trước.
Với thông số trên, Honda BR-V 2024 là xe mạnh mẽ nhất phân khúc khi các đối thủ đều chỉ có công suất 105 mã lực, 141 Nm mô-men xoắn. Điều này sẽ giúp Honda BR-V 2024 mang đến khả năng vận hành ấn tượng đúng chất Honda.
An toàn Honda BRV 2024: Gói Honda Sensing hiện đại nhất phân khúc
Honda Sensing là điểm nổi bật của BR-V mới với các công nghệ cao cấp gồm:
- Phanh giảm thiểu va chạm
- Đèn pha thích ứng tự động
- Ga hành trình thích ứng
- Giảm thiểu chệch làn đường
- Hỗ trợ giữ làn đường
- Thông báo xe phía trước khởi hành.
So sánh nhanh các phiên bản Honda BR-V 2024
Honda BR-V 2024 được bán ở Việt Nam với 2 phiên bản G và L. Sự khác biệt giữa 2 phiên bản này không quá lớn, chủ yếu đến từ tiện nghi và an toàn.
Hai phiên bản của Honda BR-V 2024 sử dụng chung kích thước, nhưng bản G có trọng lượng bản thân/toàn tải là 1.265/1.830kg, bản L các con số tương tự là 1.295/1.850kg.
Ở ngoại thất, Honda BR-V G không có đèn sương mù, bản L là dạng LED và tay nắm cửa của bản L mạ crom, bản G đồng màu thân xe.
Sự khác biệt lớn nhất của Honda BR-V G là ghế nỉ, bản L bọc da, hàng ghế thứ 2 bản G không có bệ tỳ tay, không có móc treo áo hàng sau.
Về tiện nghi, Honda BR-V G không có khởi động từ xa và lẫy chuyển số sau vô lăng như bản cao cấp. Điều hoà bản G của BR-V chỉnh tay, bản L chỉnh tự động.
Trong khi đó, an toàn của Honda BR-V G không có camera lanwatch và chỉ có 4 túi khi thay vì 6 như bản cao cấp.
So sánh nhanh Honda BRV với Mitsubishi Xpander
Về kích thước, Honda BR-V 2024 có chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 (mm), chiều dài cơ sở 2.700mm. Còn với Mitsubishi Xpander, các thông số lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.700 (mm), chiều dài cơ sở 2.775mm.
vào thông số trên, có thể thấy chiều dài cơ sở, chiều cao của Honda BR-V đang thua đối thủ, còn chiều rộng và dài Xpander lại kém hơn. Do đó, không gian của 2 như cũng khá tương đương về sự rộng rãi.
Ở ngoại thất, Honda BR-V 2024 có thiết kế lai SUV cứng cáp hơn còn Mitsubishi Xpander thuần MPV. Honda BR-V còn nổi bật hơn khi có đèn pha LED thích ứng, Xpander chỉ là đèn pha thường.
Cả 2 mẫu xe MPV đến từ Nhật Bản đều dùng mâm 17 inch, đèn hậu LED tương tự nhau.
Nội thất của Honda BR-V 2024 có phần đơn điệu hơn so với Mitsubishi Xpander khi trải nghiệm thực tế.
Honda BR-V dùng màn hình 7 inch, Xpander là 8 inch nổi bật hơn và có phanh tay điện tử. Tuy nhiên, Honda BR-V lại có khởi động từ xa, lẫy chuyển số, điều hoà tự động là điểm hấp dẫn hơn.
Đặc biệt, Honda BR-V 2024 có những công nghệ an toàn cao cấp, còn Mitsubishi Xpander chỉ ở mức cơ bản.
Dù cùng dùng chung động cơ dung tích 1.5L, nhưng công suất của Honda BR-V là 119 mã lực, mô-men xoắn 145Nm, con số tương tự của Mitsubishi Xpander là 104/145Nm.
Sự chênh lệch lớn nhất về giá bán khi Honda BR-V 2024 bản cao cấp giá 705 triệu đồng, còn bản cao cấp của Mitsubishi Xpander chỉ 658 triệu đồng.
So sánh nhanh Honda BRV và Toyota Veloz Cross
Về kích thước, Honda BR-V 2024 có chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 (mm), chiều dài cơ sở 2.700mm. Những con số tương ứng của Toyota Veloz Cross lad 4.475 x 1.750 x 1.700 (mm), chiều dài cơ sở 2.750mm.
So với đối thủ, Honda BR-V vượt trội hơn ở chiều dài, rộng, còn Toyota Veloz Cross hơn chiều cao và chiều dài cơ sở. Điều đó giúp Veloz Cross có phần nhỉnh hơn BR-V về không gian trên lý thuyết.
Về ngoại thất, Toyota Veloz Cross có thiết kế hiện đại hơn so với đối thủ đồng hương. Tuy nhiên, Honda BR-V vượt trội hơn khi sở hữu công nghệ đèn pha LED thích ứng, đèn hậu của Veloz Cross hiện đại hơn nhờ chi tiết nối liền 2 bên.
Vào nội thất, Toyota Veloz Cross vượt trội hơn hẳn với ngôn ngữ thiết kế mói với màn hình nổi, cụm đồng hồ kỹ thuật số 7 inch thời thượng hơn hẳn Honda BR-V.
Không gian ghế ngồi Toyota Veloz Cross sẽ thấp và chật hơn với những gì mà Honda BR-V mang đến cho người dùng. Toyota Veloz Cross chỉ có ghế da pha nỉ chứ không phải da hoàn toàn như Honda BR-V.
Tiện nghi của Toyota Veloz Cross nổi bật với sạc điện thoại không dây, phanh tay điện tử, còn Honda BR-V có lẫy chuyển số.
Điểm khác biệt nữa về công nghệ an toàn giữa 2 chiếc MPV. Nếu như Toyota Veloz Cross chỉ có 2 tính năng cao cấp là cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau thì Honda BR-V có thêm nhiều tính năng như ga hành trình thông minh, cảnh báo lệch làn & hỗ trợ giữ làn đường, đèn pha thích ứng, thông báo xe phía trước khởi hành.
Ngoài ra, cũng giống Xpander, Toyota Veloz Cross thua thiệt về sức mạnh động cơ so với Honda BR-V. Thông số động cơ trên Toyota Veloz Cross là 105 mã lực, 141Nm mô-men xoắn thì trên Honda BR-V lần lượt là 119/145Nm.
Tổng quát
Honda BR-V 2024 vừa ra mắt Việt Nam thực sự là chiếc MPV phục vụ đa mục đích mang hình hài SUV. Xe hướng đến gia đình nên công nghệ an toàn là giá trị cốt lỗi so với các đối thủ cùng phân khúc.
Tham khảo thêm:
> Đánh giá xe Honda City 2024 Xe Sedan 5 chỗ
> Đánh giá xe Honda CRV 2024 Xe SUV 7 chỗ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.